Nẹp inox kính cường lực đang trở thành giải pháp an toàn, thẩm mỹ cho các công trình từ nhà phố đến cao ốc văn phòng. Được gia công từ inox 304 cao cấp, nẹp kính không chỉ giữ kính chắc chắn mà còn mang đến không gian sang trọng. Bạn đang tìm hiểu về nẹp kính cường lực, cách chọn nẹp kính inox phù hợp? Hãy cùng GMST khám phá chi tiết giúp bạn nắm rõ mọi thông tin về nẹp cửa kính cường lực.

1. Nẹp inox kính cường lực là gì?

Nẹp inox kính cường lực là những thanh nẹp định hình dùng để cố định chắc chắn tấm kính với mặt sàn bê tông, tường gạch hoặc trần thạch cao. Khác biệt lớn so với nẹp thông thường, nẹp inox dành cho vách kính có độ dày từ 0,6–1,2 mm, chịu lực cao hơn nhiều. Trên thân nẹp được khoan sẵn các lỗ tròn Ø4,2–Ø5 mm cách đều 300–400 mm để đóng vít inox 304 cố định trực tiếp xuống sàn hoặc tường. Sản phẩm thường gia công từ inox 304, bề mặt xi mạ PVD hoặc xước hairline phù hợp kính dày 8–19 mm và chịu tải trọng lên đến 500 kg/m² khi lắp đúng kỹ thuật.

Nẹp inox kính cường lực là những thanh nẹp định hình dùng để cố định chắc chắn tấm kính với mặt sàn bê tông
Nẹp inox kính cường lực là những thanh nẹp định hình tấm kính với mặt sàn bê tông

2. Đặc điểm của gia công nẹp inox kính cường lực

Inox 304 được cắt theo bản vẽ với sai số ±0.1mm, sau đó uốn định hình chữ U, V, L, T nhưng vẫn không làm biến dạng cấu trúc thép. Bề mặt trải qua đánh bóng điện hóa hoặc mạ PVD màu vàng, đen, hồng với độ dày lớp phủ 0.3-0.5µm. Quy trình kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt theo ISO 9001:2015, kiểm tra độ bám dính lớp mạ bằng phương pháp tape test ASTM B571. Sản phẩm cuối cùng có độ bóng gương Ra<0.1 hoặc xước hairline đồng đều, chống vân tay và ăn mòn muối biển.

Đặc điểm của gia công nẹp inox kính cường lực
Đặc điểm của gia công nẹp inox kính cường lực

3. Ưu điểm khi sử dụng nẹp inox vách kính

Nẹp inox vách kính mang lại giá trị vượt trội về độ bền, thẩm mỹ và chi phí vận hành lâu dài cho mọi công trình. Sản phẩm được gia công từ inox 304 chứa 18% crom và 8% niken tạo lớp thụ động tự phục hồi Cr₂O₃ dày 2-3 nm bảo vệ bề mặt. Quy trình xi mạ PVD chân không đạt độ cứng lớp phủ 2000 HV, chống xước dao thông thường. Lắp đặt nhanh chỉ 20-30 phút cho 10 m² vách kính, giảm 70% thời gian so với hàn khung thép.

Ưu điểm khi sử dụng nẹp inox vách kính
Ưu điểm khi sử dụng nẹp inox vách kính
  • Thân thiện với môi trường: Ưu điểm nổi bật nhất của nẹp vách là chúng được cấu tạo từ 99% inox tái chế, giảm 95% lượng quặng sắt khai thác mới và tiết kiệm 70% năng lượng sản xuất so với inox nguyên sinh.
  • Độ bền cao: Bạn có thể được sử dụng nẹp vách kính để bảo vệ cửa của bạn trong hầu hết các tai nạn thường gặp như va chạm với cửa, tác động từ bên ngoài và động đất. Inox 304 có giới hạn chảy 205 MPa, chịu lực va đập 150 J mà không biến dạng.
  • Dễ dàng vệ sinh: bề mặt của nẹp vách kính đủ nhẵn để mang lại vẻ ngoài bóng bẩy giúp cho quá trình vệ sinh dễ dàng khi cần thiết. Độ nhám Ra 0,05 µm kết hợp lớp phủ nano silicone chống bám bụi tĩnh điện, chỉ cần khăn microfiber ẩm lau 20 giây là sạch vân tay và vết bẩn.
  • An toàn khi sử dụng: Nẹp vách kính phải đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định về độ an toàn và độ tin cậy trong quá trình sản xuất. Sản phẩm đạt TCVN 7452:2005 về kính an toàn nhiều lớp, cạnh nẹp vát mịn R0,5 mm không gây cắt tay.
  • Chống ăn mòn cao: Được làm bằng chất liệu inox tiếp xúc với không khí thường có thể bị ăn mòn theo thời gian. Lớp thụ động crom tự tái tạo khi bị xước nhẹ, thử nghiệm phun muối NSS 2000 giờ không rỗ theo ASTM B117. Phù hợp lắp đặt khu vực ẩm ướt như nhà tắm, hồ bơi, ven biển với độ ẩm 95% và nồng độ muối 5%.

4. Phân loại các loại nẹp inox vách kính phổ biến

Nẹp inox vách kính được chia theo hình dạng chữ cái để phù hợp từng vị trí: chân tường, góc tường, cạnh kính hoặc nối giữa hai tấm kính. Tất cả làm từ inox 304, gia công uốn CNC chính xác, khoan lỗ vít sẵn cách đều, bề mặt xi mạ PVD nhiều màu hoặc xước hairline mịn. Chiều dài chuẩn 2,44 m hoặc 3 m kèm vít inox và ron cao su chống rung.

Phân loại các loại nẹp inox vách kính phổ biến
Phân loại các loại nẹp inox vách kính phổ biến

4.1 Nẹp kính cường lực chữ V

Nẹp chữ V có hai cánh nghiêng 45° tạo khe kính hẹp mang vẻ ngoài tối giản, hiện đại cho vách ngăn phòng họp hoặc showroom. Cánh rộng vừa đủ ôm kính, dày chắc chắn, đáy V sâu vừa khít, khoan lỗ vít sẵn. Lắp vít tự khoan trực tiếp vào sàn bê tông, mạ PVD vàng gương hoặc đen titanium, phù hợp kính dày trung bình, chịu lực ngang tốt.

4.2 Nẹp kính cường lực chữ L

Nẹp chữ L gồm một cánh nằm ngang cố định sàn và một cánh đứng 90° ôm sát tường, dùng cho vách kính sát chân tường hoặc góc phòng. Cánh cao vừa đủ che chân kính, dày chịu lực, gia công uốn CNC không nứt. Khoan lỗ vít sẵn, vít inox cấy nở chắc chắn. Bề mặt xước hairline chống bám vân tay, phù hợp kính dày từ mỏng đến trung bình, chịu lực đẩy ngang ổn định.

4.3 Nẹp kính chữ U

Nẹp chữ U bao bọc toàn bộ cạnh dưới kính, bảo vệ tối đa khỏi va chạm xe đẩy hoặc đồ nội thất. Đáy U rộng vừa khít cạnh kính, chiều cao cánh đủ che, dày từ mỏng đến chắc. Đáy khoan lỗ vít sẵn, đi kèm ron cao su chống rung và tiếng kêu. Lắp vít tự khoan, lực giữ mạnh, phù hợp kính dày lớn chịu tải trọng đứng cao.

4.4 Nẹp kính cường lực chữ T

Nẹp chữ T dùng nối liền mạch hai tấm kính thẳng hàng, tạo vách ngăn lớn không khe hở. Đầu T rộng vừa đủ che mối nối, thân cao vừa khít, dày chắc chắn, gia công cắt laser CNC chính xác. Khoan lỗ vít ẩn, mạ PVD hồng hào hoặc vàng champagne. Lắp vít từ dưới sàn lên, lực giữ tốt phù hợp kính dày trung bình cho trung tâm thương mại hoặc khách sạn.

5. Những kích thước nẹp inox kính cường lực thông dụng

STT Loại nẹp Các mã nẹp (kích thước)
1 Nẹp inox chữ T T6, T8, T10, T20, T25, T30
2 Nẹp inox chữ U U3, U5, U10, 10×8, 18×15, U15, U20, U25, U30
3 Nẹp V inox V10, V15, V20, V25, V30
4 Nẹp L inox L20
5 Nẹp LA inox 3mm, 5mm
6 Nẹp inox bo tròn 10mm, 12mm
7 Nẹp inox bo vuông 10mm, 12mm
8 Nẹp inox bo cạnh 10mm, 12mm, 20mm
9 Len chân tường inox S-C320, S-C340, S-CA40, S-CD, S-CV
10 Nẹp cầu thang inox S-MV30

6. Báo giá gia công nẹp inox vách kính mới nhất 2025

Tên hàng Mã hàng Màu sắc Kích Thước Báo Giá
Báo Giá Nẹp Inox Chữ V Sản xuất 2.44m hoặc 3m
Giá nẹp inox V5x5mm V5 Bạc, Vàng, hồng, đen, độ dày độ dày 0.6, 0.8, 1.0mm 40.000
Giá Nẹp Inox V 10 V10-BB Bạc Bóng 10×10 độ dày 0.6, 0.8, 1.0mm 48.000
V10-BX Bạc Xước 50.000
V10-VB Vàng bóng 50.00
V10-HB Hồng bóng 55.00
V10-DEB Đen bóng 55.00
Giá Nẹp inox V 15 V15-BB Bạc Bóng 15×15 dày độ dày 0.6, 0.8, 1.0mm 67.000
V15-BX Bạc Xước 67.000
V15-VB Vàng bóng 70.000
V15-HB Hồng bóng 70.000
V15-DEB Đen bóng 70.000
GIá Nẹp inox V 20 V20-BB Bạc Bóng 20×20 dày độ dày 0.6, 0.8, 1.0mm 73.000
V20-VB Vàng bóng 75.000
V20-BB Hồng bóng 75.000
V20-DEB Đen bóng 75.000
Giá Nẹp inox V 25 V25-BB Bạc bóng 25X25 dày độ dày 0.6, 0.8, 1.0mm

Dài 2.44m hoặc 3m

96.000
V25-VB Vàng bóng 100.000
V25-HB Hồng Bóng 100.000
V25-DEB Đen bóng 100.000
Giá Nẹp inox V 30 V30-BB Bạc bóng 30×30 dày độ dày 0.6, 0.8, 1.0mm

Dài 2.44m hoặc 3m

108.000
V30-VB Vàng bóng 109.000
V30-HB Hồng Bóng 109.000
V30-DEB Đen bóng 109.000

7. Cách lắp đặt nẹp inox vách kính chuẩn kỹ thuật

Lắp đặt nẹp inox vách kính cần thợ có tay nghề, dụng cụ chuyên dụng như máy khoan bê tông, nivo laser, vít tự khoan inox 304. Quy trình tuân thủ TCVN về kính xây dựng, đảm bảo độ thẳng ±1 mm/m, khe kính đều 3 mm không cần hàn khung thép phức tạp. Dùng ron EPDM và keo silicone trung tính để chống thấm, chống rung.

Cách lắp đặt nẹp inox vách kính chuẩn kỹ thuật
Cách lắp đặt nẹp inox vách kính chuẩn kỹ thuật

7.1 Chuẩn bị bề mặt

Bề mặt sàn hoặc tường phải phẳng sạch, không lồi lõm, không dầu mỡ hay sơn cũ. Dùng máy mài góc đánh sạch lớp vữa thừa, tạo độ nhám nhẹ để vít bám chắc. Lau bụi bằng khăn ẩm rồi khô hoàn toàn. Đánh dấu vị trí nẹp bằng bút mực laser hoặc dây rọi, khoảng cách lỗ vít 300–400 mm. Khoan lỗ sâu 40 mm bằng mũi khoan bê tông, thổi sạch bụi bơm keo hóa học chuyên dụng.

7.2 Tiến hành cố định

Đặt nẹp vào vị trí đã đánh dấu, căn chỉnh thẳng hàng bằng nivo laser. Đóng vít inox M4x40 từ từ, xiết lực vừa đủ tránh làm nứt kính hoặc cong nẹp. Lắp ron cao su EPDM vào khe nẹp trước khi đặt tấm kính cường lực. Dùng đệm cao su dày 3 mm giữa kính và nẹp để giảm rung động. Bơm keo silicone trung tính vào khe kính-nẹp dùng dao gạt phẳng mặt keo, lau sạch keo thừa ngay bằng cồn isopropyl.

7.3 Kiểm tra độ kín và thẩm mỹ

Kiểm tra độ thẳng toàn bộ vách bằng thước laser, sai số không quá 1 mm trên 3 m chiều dài. Dùng tay đẩy nhẹ lực ngang để kiểm tra độ chắc chắn, không rung lắc. Lau sạch keo thừa và bụi bẩn bằng khăn microfiber ẩm. Kiểm tra khe kính đều 3 mm, mặt keo phẳng mịn không lồi lõm. Chụp ảnh hoàn thiện, lập biên bản nghiệm thu, bàn giao kèm hướng dẫn bảo trì.

8. Cách bảo quản nẹp inox đúng cách

Trong quá trình sử dụng hàng ngày, không thể tránh khỏi những bụi bẩn bám vào đồ vật trong nhà. Đặc biệt là các góc ốp nẹp inox rất dễ bị bụi bẩn bám vào. Đối với các vết bẩn thông thường, bạn chỉ cần dùng khăn ẩm lau sạch nẹp. Sau đó dùng khăn khô hoặc khăn giấy để loại bỏ vết bẩn. Chỉ cần lau qua lau lại một vài lần thì vân tay và những vết bẩn thông thường sẽ biến mất. Lau theo chiều dọc nẹp để tránh tạo vết xước ngang, dùng nước sạch ấm 30-40°C để khăn ẩm dễ cuốn bụi hơn.

Cách bảo quản nẹp inox đúng cách
Cách bảo quản nẹp inox đúng cách

Nếu nẹp inox bị dính các vết ố mà khăn thông thường khó tẩy sạch thì bạn có thể sử dụng nước rửa kính. Bạn hãy xịt lên khăn mềm sau đó lau vết bẩn. Ngoài ra cũng có thể sử dụng nước chanh hoặc giấm pha loãng để thay có thuốc tẩy. Lau khi lau sạch hãy lau lại một lần nước bằng khăn khô. Pha giấm trắng với nước tỷ lệ 1:10, ngâm khăn 1 phút rồi vắt nhẹ trước khi lau. Tránh xịt trực tiếp lên nẹp để hóa chất không chảy vào khe vít gây ăn mòn. Lau xong để khô tự nhiên 5 phút, sau đó đánh bóng lại bằng khăn microfiber khô theo chiều dọc.

9. Lưu ý khi chọn mua nẹp inox vách kính phù hợp

Chọn nẹp inox vách kính đúng sẽ giúp vách kính bền đẹp, chắc chắn và an toàn lâu dài. Trước khi mua, nên đến trực tiếp xưởng hoặc showroom xem mẫu thật, yêu cầu giấy chứng nhận nguồn gốc thép từ nhà máy uy tín. Dùng nam châm thử inox tốt gần như không hút. Dùng dao rọc giấy kiểm tra lớp mạ, nếu mạ thật sẽ không bong, không xước sâu.

Lưu ý khi chọn mua nẹp inox vách kính phù hợp
Lưu ý khi chọn mua nẹp inox vách kính phù hợp
  • Chọn đúng chất liệu inox: Nên dùng inox 304 cho nơi ẩm ướt, gần biển, nhà tắm vì chống rỉ sét tốt. Inox 201 chỉ hợp với nội thất khô ráo, giá rẻ hơn nhưng dễ ố vàng sau vài năm.
  • Kiểm tra độ dày và khe nẹp: Nẹp phải đủ dày để ôm kính chắc, không ọp ẹp. Khe nẹp cần rộng hơn cạnh kính một chút để nhét ron cao su chống rung. Dùng thước đo thử khe phải đều, không hẹp quá hay rộng quá.
  • Bề mặt mạ màu hay xước: Nẹp mạ PVD (vàng, đen, hồng) rất cứng, thử xước bằng dao không để lại vết. Nẹp xước hairline mịn tay, không bám vân tay. Sờ thử bề mặt phải mượt, không sần sùi. Yêu cầu bảo hành màu sắc bằng văn bản.
  • Lỗ vít và phụ kiện kèm theo: Lỗ khoan phải tròn, mép mịn không sắc tay. Khoảng cách lỗ đều nhau. Phụ kiện đi kèm phải đủ: vít inox đầu bằng, nở nhựa chắc chắn, ron cao su mềm. Kiểm tra vít có ren đầy đủ, không bị rỗ.
  • Chọn nhà cung cấp uy tín: Nên mua ở xưởng có máy cắt CNC, hệ thống mạ PVD khép kín. Xem xưởng sản xuất, hỏi rõ quy trình. Đặt thử một thanh mẫu trước khi mua nhiều.

10. FAQ

10.1 Inox 304 và 201 khác nhau thế nào khi làm nẹp kính?

Inox 304 và 201 đều dùng cho nẹp kính nhưng khác biệt rõ rệt về thành phần và hiệu suất, ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền và ứng dụng. Inox 304 chứa hàm lượng crom cao hơn và niken tạo lớp bảo vệ chống ăn mòn mạnh mẽ, phù hợp cho nẹp kính ở môi trường ẩm ướt, ven biển hoặc nhà tắm vì không bị rỗ sét sau nhiều năm.

10.2 Có nên dùng nẹp inox mạ màu PVD không?

Nên dùng nẹp inox mạ màu PVD nếu bạn ưu tiên thẩm mỹ cao cấp và độ bền lâu dài, đặc biệt cho công trình như showroom, khách sạn hoặc nhà ở sang trọng. Công nghệ PVD phủ lớp titanium nitride mỏng nhưng cứng gấp đôi mạ điện thông thường. Lớp mạ này còn tăng khả năng chống oxy hóa, dễ vệ sinh bằng khăn mềm mà không cần hóa chất mạnh. Nếu ngân sách hạn chế hoặc dùng nội thất cơ bản, có thể chọn bề mặt xước hairline nhưng PVD đáng đầu tư cho nẹp kính lộ thiên để nâng tầm không gian.

10.3 Nẹp inox dùng cho kính dày bao nhiêu là phù hợp?

Nẹp inox phù hợp với kính cường lực dày từ 8mm đến 19mm, tùy loại nẹp và vị trí lắp đặt để đảm bảo ôm khít, chịu lực tốt mà không làm hỏng cạnh kính. Với kính mỏng 8-10mm như vách phòng tắm hoặc cửa nhỏ, chọn nẹp chữ V hoặc L dày 0,6-0,8mm với khe rộng 10-12mm để dễ lắp ron cao su chống rung. Kính trung bình 12mm dùng nẹp chữ U hoặc T dày 1,0mm, khe 15mm phù hợp lan can hoặc vách văn phòng. Luôn chọn khe nẹp rộng hơn kính 1-2mm để tránh kẹt, và kiểm tra lực giữ ≥3kN/m theo tiêu chuẩn TCVN. Nếu kính quá dày, nẹp inox có thể cần gia cố thêm vít ẩn để tăng độ an toàn.

Tóm lại, nẹp inox kính cường lực đóng vai trò quan trọng giúp vách kính nhà bạn vừa chắc chắn, vừa sang trọng mà vẫn an toàn tuyệt đối. Hy vọng bài viết đã giúp bạn nắm rõ cách chọn nẹp kính inox, lắp đặt nẹp cửa kính cường lực và bảo quản để giữ vẻ đẹp lâu dài. Hãy liên hệ ngay GSMT – đơn vị tiên phong trong lĩnh vực xi mạ tại Việt Nam, chuyên xử lý bề mặt kim loại đạt chuẩn kỹ thuật để được chuyên gia tư vấn quy trình và nhận báo giá nhanh nhất hôm nay!

Fanpage: https://www.facebook.com/xima.gsmt/ 

Văn phòng đại diện: 343/27 Tô Hiến Thành, Phường Hòa Hưng

Văn phòng: 63/4D đường Xuân Thới 20, ấp 29, Xuân Thới Sơn, TP.HCM

Hotline: 0961 116 416

Email: lienhe.gsmt@gmail.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *